menu ngang

Chủ Nhật, 24 tháng 9, 2017

NỘI DUNG CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN-HỢP QUY THUỐC BVTV

 NỘI DUNG CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN-HỢP QUY 

THUỐC BVTV

1  Điều kiện chứng nhận HC/HQ
Trường hợp chứng nhận theo Phương thức 5
ü  Hệ thống đảm bảo chất lượng của khách hàng đề nghị chứng nhận HC/HQ phải đảm bảo các điều kiện chủ yếu nêu tại Phụ lục 1 của quy định này;
ü  Kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng cho sản phẩm và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (ví dụ như: ghi nhãn, bao gói, ...);
ü  Khách hàng đề nghị chứng nhận HC/HQ đáp ứng các thủ tục và yêu cầu chứng nhận được quy định trong văn bản này.
Trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7
ü  Kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng cho sản phẩm và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (ví dụ như: ghi nhãn, bao gói, ...);
ü  Khách hàng đề nghị chứng nhận HC/HQ đáp ứng các thủ tục và yêu cầu chứng nhận được quy định trong văn bản này.

2  Thủ tục chứng nhận
TT
LƯU ĐỒ
DIỄN GIẢI
1
Tiếp xúc ban đầu
Khách hàng khi có yêu cầu chứng nhận sản phẩm: liên hệ với Vietcert để được hướng dẫn chi tiết về thủ tục chứng nhận sản phẩm và các yêu cầu liên quan (Báo giá, hợp đồng, ...).
2


Nộp  hồ sơ
Khách hàng đề nghị chứng nhận sản phẩm lập và nộp tài liệu, hồ sơ đăng ký chứng nhận theo hướng dẫn của Vietcert, như sau:
- Chứng nhận theo Phương thức 5:
(1).    Đăng ký chứng nhận (theo biểu mẫu của Vietcert) và tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu trong Đăng ký chứng nhận;
(2).    Sổ tay Chất lượng (theo ISO 9001 hoặc theo các yêu cầu tại Phụ lục 1 hoặc Sổ tay chất lượng khác phù hợp với Phụ lục 1 kèm theo văn bản này).
- Chứng nhận theo Phương thức 7:
(1). Đăng ký chứng nhận (theo biểu mẫu và hướng dẫn của Vietcert) và tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu trong Đăng ký chứng nhận;
(2). Các tài liệu mô tả đặc tính kỹ thuật sản phẩm;

3

Đánh giá
 chứng nhận

A. Chứng nhận theo Phương thức 5
Giai đoạn 1: xem xét sự phù hợp của hệ thống tài liệu, hồ sơ.
Trên cơ sở tài liệu, hồ sơ nhận được của Khách hàng, Vietcert lựa chọn và thành lập Đoàn đánh giá, phân công chuyên gia xem xét, đánh giá hệ thống tài liệu, hồ sơ so với yêu cầu tại Phụ lục 1 và các tài liệu liên quan (văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật, ...). Khi cần thiết, Vietcert sẽ tiến hành đánh giá sơ bộ tại cơ sở sản xuất.
Kết quả xem xét, đánh giá hệ tài liệu, hồ sơ sẽ có một trong hai trường hợp sau:
Ø  Không phù hợp: thông báo bằng văn bản cho khách hàng và yêu cầu xử lý kịp thời trong thời hạn không quá 30 ngày.
Ø  Phù hợp: tiến hành việc đánh giá Giai đoạn 2;
Giai đoạn 2: đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm.
- Vietcert lập và chuyển đến Khách hàng Quyết định thành lập Đoàn đánh giá và Kế hoạch đánh giá hiện trường.
- Việc đánh giá thực hiện theo Quy trình Đánh giá chứng nhận sản phẩm HC/HQ do Vietcert ban hành.
B. Chứng nhận theo Phương thức 7
(1).        Cán bộ được phân công đánh giá tài liệu, hồ sơ, lập thủ tục chỉ định PTN;
(2).        Đánh giá tại hiện trường, gồm:
- Kiểm tra, xem xét tình trạng bên ngoài, bao gói, ghi nhãn so với hồ sơ và yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật liên quan tại chỗ các yêu cầu theo quy định riêng (như: trọng lượng bao, hạn dùng, ...);
- Lấy mẫu, niêm phong, vận chuyển hoặc yêu cầu Tổ chức vận chuyển đến PTN được chỉ định và làm thủ tục gửi mẫu (nếu thuộc trách nhiệm của Vietcert theo Hợp đồng chứng nhận);
(3).        Theo dõi, nhận, xử lý kết quả và lập báo cáo kết quả đánh giá;
(4).        Soát xét, phê duyệt và ban hành GCN/Thông báo kết quả đến Khách hàng và đơn vị liên quan.
C. lấy mẫu và thử nghiệm:
Việc lấy mẫu, kiểm ra thử nghiệm tại chỗ thực hiện theo Tiêu chuẩn/Quy chuẩn/Quy định riêng/Hướng dẫn cụ thể tương ứng với sản phẩm/nhóm sản phẩm.
Việc thử nghiệm mẫu được tiến hành tại các PTN được Vietcert chấp nhận, bao gồm:
(1). Các phòng thử nghiệm được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền khác chỉ định;
(2). Các phòng thử nghiệm khác được Vietcert lựa chọn làm thầu phụ.
Cơ sở lựa chọn dựa trên việc xem xét năng lực kỹ thuật của phòng thử nghiệm, ưu tiên lựa chọn phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu của ISO/IEC 17025 đối với các chỉ tiêu liên quan đến sản phẩm đăng ký chứng nhận.
D. Phân loại các các phát hiện đánh giá: Kết quả của việc xem xét đánh giá, các bằng chứng đánh giá thu thập được so với chuẩn mực đánh giá được phân laoij như sau:
+              Phù hợp: đáp ứng các yêu cầu;
+              KPH loại 1:  vi phạm nghiêm trọng yêu cầu của pháp luật và/hoặc không kiểm soát bất kỳ nội dung nào đó theo yêu cầu tại Phụ lục 1 và/hoặc có sự không phù hợp không nghiêm trọng nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần, có hệ thống, có khả năng phá vỡ hệ thống.
+              KPH loại 2:  không đáp ứng yêu cầu nhưng không thuộc sự KPH loại 1.
+              Lưu ý: là những khuyến nghị, cảnh báo, nhắc nhở để cải tiến, ngăn ngừa khả năng xảy ra sự KPH trong thời gian tới.
4

Giám sát và chứng nhận lại
(chỉ áp dụng đối với chứng nhận theo Phương thức 5)

- Căn cứ kế hoạch giám sát (được Trưởng đoàn đánh giá lập khi kết thúc cuộc đánh giá chứng nhận), Phòng HCTC- Vietcert có trách nhiệm lập các thủ tục cần thiết theo Quy trình chứng nhận sản phẩm của Trung tâm và gửi Kế hoạch đánh giá giám sát đến khách hàng được chứng nhận và cá nhân liên quan trước ít nhất 05 ngày.
- Việc đánh giá giám sát thực hiện tương tự như Đánh giá chứng nhận lần đầu nhưng kết quả đánh giá được Vietcert thông báo cho Tổ chức được chứng nhận (duy trì hoặc tạm đình chỉ tùy trường hợp cụ thể) thay vì cấp GCN.
- Ngoài ra, khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và/hoặc khi xét thấy cần thiết, Vietcert tổ chức kiểm tra, đánh giá giám sát không theo định kỳ nhưng bảo đảm thống nhất với Tổ chức được chứng nhận trước khi thực hiện.
- Hai (02) tháng trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Vietcert gửi thông báo cho khách hàng để hướng dẫn lập thủ tục đánh giá chứng nhận lại (nếu có yêu cầu). Việc đánh giá lại thực hiện như đánh giá chứng nhận ban đầu.

4

Hiệu lực của  GCN và DCN

Trường hợp chứng nhận theo Phương thức 5
- GCN và DCN có hiệu lực trong 03 năm đối với các sản phẩm do khách hàng sản xuất với điều kiện sản phẩm phải được kiểm soát và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Trong thời gian hiệu lực GCN, DCN, Vietcert sẽ giám sát định kỳ với chu kỳ tuỳ thuộc loại sản phẩm và khả năng kiểm soát của khách hàng nhưng không quá 12 tháng/lần và giám sát đột xuất khi cần thiết.
Trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7
- GCN và DCN chỉ có hiệu lực đối với lô sản phẩm được chứng nhận.
6
Thay đổi yêu cầu chứng nhận

- Khi có thay đổi về tiêu chuẩn/quy chuẩn, quy định, hay thủ tục chứng nhận, Vietcert thông báo đến Khách hàng được chứng nhận về các thay đổi đó, đồng thời quy định thời gian để Khách hàng có thể điều chỉnh các quá trình, thủ tục cho phù hợp với các yêu cầu đã thay đổi.
- Nếu Khách hàng không có khả năng đáp ứng các thay đổi này, Vietcert có quyền yêu cầu Khách hàng ngừng sử dụng DCN HC/HQ cho đến khi Khách hàng tiếp tục thỏa mãn các điều kiện
7
Mở rộng phạm vi chứng nhận

Khi có nhu cầu chứng nhận mở rộng phạm vi chứng nhận (thêm sản phẩm/tiêu chuẩn/quy chuẩn, ...), Khách hàng gửi đăng ký chứng nhận mở rộng đến Vietcert theo biểu mẫu QT.05/B.01. Vietcert có trách nhiệm xem xét và quyết định phương án đánh giá theo quy định tại quy trình QT.05
Chú thích 1. Đối với Khách hàng đã được chứng nhận ISO 9001, đoàn đánh giá phải kiểm tra tính hiệu lực, phạm vi chứng nhận trong GCN ISO 9001 và yêu cầu Khách hàng sao gửi cho Vietcert một bản; Trong quá trình đánh giá, nếu xét thấy cần thiết, Đoàn đánh giá có quyền quyết định những nội dung cần xem xét hoặc chấp nhận kết quả đánh giá của Khách hàng chứng nhận ISO 9001;
Chú thích 2. Khi hết thời hạn khắc phục mà Khách hàng chưa nộp báo cáo, Đoàn đánh giá lập Thông báo huỷ kết quả đánh giá, trình Trưởng phòng kỹ thuật soát xét, Lãnh đạo Trung tâm duyệt và chuyển cho khách hàng.
Chú thích 3. Nếu Tổ chức được đánh giá chứng nhận từ lần 2 trở đi và không thay đổi phòng thử nghiệm được chỉ định thì có thể chỉ định một lần đầu.
3. Trách nhiệm và quyền hạn:
Đối với Khách hàng được chứng nhận
Đối với Vietcert (đơn vị chứng nhận)
A.    Trách nhiệm:
- Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan và tạo điều kiện cần thiết để Vietcert tiến hành các thủ tục - chứng nhận theo quy định này;
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu và điều kiện chứng nhận sản phẩm HC/HQ theo quy định này;
- Đảm bảo các yêu cầu sử dụng Giấy chứng nhận và Dấu HC/HQ;
- Thông báo bằng văn bản đến Vietcert khi có bất kỳ thay đổi sau:
a)      Quá trình sản xuất của sản phẩm đã được chứng nhận;
b)      Nguyên liệu, phụ tùng chính dùng để sản xuất sản phẩm được chứng nhận;
c)      Thiết kế của sản phẩm được chứng nhận;
d)     Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất;
e)      Thông tin người liên hệ;
f)       Các thay đổi ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm đối với tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng.
- Giải quyết các khiếu nại của người tiêu dùng và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khi có bằng chứng xác thực sản phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng.
- Khi GCN không còn hiệu lực hay huỷ bỏ, Khách hàng được chứng nhận phải:
a)      Ngừng sử dụng DCN HC/HQ dưới mọi hình thức từ ngày quyết định có hiệu lực;
b)      Thực hiện các biện pháp cần thiết để loại bỏ DCN HC/HQ trên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm còn tồn kho hoặc lưu thông trên thị trường trong thời gian không quá 3 tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực;
c)      Hoàn trả lại cho Vietcert GCN đã có quyết định huỷ bỏ
B.     Quyền hạn:
Sử dụng GCN và/hoặc dấu HC/HQ: Khách hàng có sản phẩm được chứng nhận HC/HQ có quyền sử dụng DCN nhưng phải đảm bảo quy định của pháp luật và của Vietcert (GCN và DCN không thay thế trách nhiệm và nghĩa vụ về chất lượng của Khách hàng đối với sản phẩm được chứng nhận), ví dụ trong các trường hợp:
Ø  Quảng cáo sản phẩm đã được chứng nhận trên các phương tiện thông tin đại chúng;
Ø  Được sử dụng Giấy chứng nhận làm bằng chứng cho hồ sơ kỹ thuật, đấu thầu, …
Ø  Sử dụng kết quả chứng nhận để công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn theo quy định hiện hành của cơ quan quản lý;
Đề nghị xét miễn hay giảm kiểm tra về chất lượng, mẫu điển hình: nếu sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng tùy theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Khiếu nại, kháng nghị và tranh chấp
- khiếu nại/kháng nghị/tranh chấp về bất cứ quyết định nào của Vietcert (Khách hàng gửi văn bản đến Vietcert trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được quyết định để được giải quyết)
A.    Trách nhiệm:
- Thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp theo quy định này, theo các yêu cầu của ISO/IEC Guide 65, và các quy định liên quan khác;
- Bảo mật mọi thông tin, dữ liệu thu thập được của Khách hàng yêu cầu chứng nhận trong hoạt động cung ứng dịch vụ chứng nhận.
- Thông báo đến Khách hàng được chứng nhận khi có thay đổi những nội dung của quy định này cũng như các vấn đề khác có liên quan;
- Báo cáo các cấp có thẩm quyền những vấn đề theo yêu cầu và theo quy định của pháp luật.
B.  Quyền hạn:
Đình chỉ tạm thời
Vietcert sẽ ra Quyết định đình chỉ tạm thời, nhưng không quá 3 tháng việc sử dụng GCN và Dấu HC/HQ trong các trường hợp sau đây:
a)   Tiêu chuẩn/quy chuẩn dùng để chứng nhận được sửa đổi hay thay thế;
b)  Sản phẩm được chứng nhận không phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn tương ứng hay vi phạm quy định này;
c)   Khách hàng sử dụng sai mục đích GCN hoặc Dấu HC/HQ;
d)  Các nguyên nhân khách quan có liên quan khác.
Khách hàng có thể thực hiện các kiến nghị trong thời gian hiệu lực của quyết định đình chỉ tạm thời và báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản gửi đến Vietcert để quyết định về việc tiếp tục hiệu lực sử dụng GCN và Dấu HC/HQ đã cấp.
Thu hồi và hủy bỏ giấy chứng nhận
Vietcert sẽ hủy bỏ hiệu lực của GCN, Dấu HC/HQ trong các trường hợp sau:
b)      Việc giám sát sau chứng nhận (định kỳ hoặc đột xuất) chỉ ra sự KPH của sản phẩm được chứng nhận đối với tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng hoặc điều kiện đảm bảo chất lượng vi phạm quy định này ở mức độ nghiêm trọng;
c)   Khách hàng được chứng nhận không tạo điều kiện để Vietcert giám sát sau chứng nhận;
d)  Khách hàng được chứng nhận không tuân thủ các yêu cầu và điều kiện chứng nhận sản phẩm theo quy định này;
e)   Khách hàng được chứng nhận ngừng sản xuất sản phẩm được chứng nhận quá 6 tháng;
f)   Khách hàng được chứng nhận có đề nghị bằng văn bản không tiếp tục duy trì việc chứng nhận đối với sản phẩm.
g)  Cơ quan chức năng quản lý liên quan có văn bản phản ảnh vi phạm của khách hàng được chứng nhận về chất lượng sản phẩm hoặc điều kiện sản xuất sản phẩm.

ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP TỪ NGHỊ ĐỊNH 202 SANG NGHỊ ĐỊNH 108/NĐ-CP

ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP TỪ NGHỊ ĐỊNH 202 SANG NGHỊ ĐỊNH 108/NĐ-CP
Điều 47. Quy định chuyển tiếp
1. Phân bón có tên trong thông báo tiếp nhận hợp quy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Công Thương được tiếp tục sản xuất, buôn bán và sử dụng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn nêu trên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Phân bón có tên trong Giấy phép sản xuất phân bón nhưng chưa thực hiện công bố hợp quy, phân bón hoàn thành khảo nghiệm và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Giấy phép sản xuất phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tiếp tục có hiệu lực thi hành 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất phân bón nếu có đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy phép sẽ được xem xét cấp đổi hoặc cấp lại theo tên gọi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
5. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương tiếp nhận nhưng chưa cấp Giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều điện sản xuất phân bón theo quy định của Nghị định này.
6. Hàm lượng được chấp nhận giữa kết quả thử nghiệm chỉ tiêu chất lượng so với hàm lượng chỉ tiêu chất lượng công bố của phân bón quy định tại khoản 1, 2, 10, 11 Điều này thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này cho đến khi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành và có hiệu lực.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thuê sản xuất phân bón vô cơ được tiếp tục thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
8. Tổ chức, cá nhân đang hoạt động buôn bán phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
9. Phân bón quy định tại khoản 1, 2, 11 Điều này nếu có tên không đúng quy định tại khoản 3 Điều 6, Điều 33 Nghị định này thì phải đổi tên trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
10. Phân bón đang thực hiện khảo nghiệm, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và có chỉ tiêu chất lượng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được sử dụng kết quả khảo nghiệm để xem xét, công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
11. Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013, phân bón hoàn thành khảo nghiệm (trừ phân bón hoàn thành khảo nghiệm quy định tại khoản 2 Điều này) được xem xét, công nhận phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam quy định tại Điều 9 Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
12. Phân bón quy định tại khoản 11 Điều này được nhập khẩu không cần Giấy phép nhập khẩu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Căn cứ để kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu và công bố hợp quy là các chỉ tiêu chất lượng công bố trong Danh mục hoặc trong Giấy phép nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm.

13. Chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương Giấy chứng nhận tập huấn lấy mẫu phân bón theo quy định của Nghị định này.


Liên hệ VietCert để được tư vấn tốt nhất:
Tp. Hà Nội: 0905. 209 089
Tp. HCM: 0905.527089 
Tp. Đà Nẵng: 0914 020 795
Tp. Cần Thơ: 0903 561 159 
Email: info@vietcert.org
Website: www.vietcert.org
-----------------------------------------------

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

  •  Nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại
  •  Dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách.
  •  Là đơn vị uy tín trên thị trường, hân hạnh được phục vụ hơn 14.000 khách hàng trong và ngoài nước.
  •  Đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp.

Chứng nhận hợp quy phân bón_vietcert

https://youtu.be/DskiKoqI_DY

Chứng nhận hợp quy phân bón_vietcert
Liên hệ: 0905.527.089
Email: Info@vietcert.org 
Website: www.vietcert.org

Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật _vietcert


https://www.youtube.com/watch?v=xU-gnZOVwww&feature=youtu.be
Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật _vietcert
Liên hệ: 0905.527.089

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN- Nghị Định 108/2017/NĐ-CP

Nghị định 108/2017/NĐ-CP về QUẢN LÝ PHÂN BÓN chính thức có hiệu lực từ ngày 20/09/2017 thay thế nghị định 202/2013/NĐ-CP
Theo nghị định nàyTổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hoá hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học;
Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều này.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Vietcert tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận uy tín nhất hiện nay. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, quy trình tư vấn, chăm sóc khách hàng bài bản, các thành viên trong công ty luôn nỗ lực hết mình chắc chắn sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.Với mục tiêu trở thành tổ chức tư vấn chứng nhận số 1 Việt Nam và Quốc tế được khách hàng lựa chọn,  Vietcert luôn đề cao chữ tín với phương châm “Chất lượng tạo niềm tin“. Để hiểu rõ hơn về dịch vụ chứng nhận   và các dịch vụ khác của chúng tôi, bạn vui lòng liên hệ với địa chỉ sau để được tư vấn trực tiếp.
Liên hệ VietCert để được tư vấn tốt nhất:
Tp. Hà Nội: 0905. 209 089
Tp. HCM: 0905.527089 
Tp. Đà Nẵng: 0914 020 795
Tp. Cần Thơ: 0903 561 159 
Email: info@vietcert.org
Website: www.vietcert.org
-----------------------------------------------

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

  •  Nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại
  •  Dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách.
  •  Là đơn vị uy tín trên thị trường, hân hạnh được phục vụ hơn 14.000 khách hàng trong và ngoài nước.
  •  Đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp.
Ms Yến - Nhân viên kỹ thuật
Mail: vietcert.kythuat50@gmail.com


Thứ Bảy, 23 tháng 9, 2017

CHỨNG NHẬN THÉP THÔNG TƯ 58

Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư 58) ban hành ngày 31/12/2015 và có hiệu lực ngày 21/3/2016. Thông tư 58 ban hành thay thế hoàn toàn hiệu lực của Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN.
Những loại thép nào thuộc quản lý Thông tư 58.
Thông tư 44 ban hành, các sản phẩm Thép thuộc quản lý của Thông tư 44 là có mã HS từ 7208 tới 7229 thì phải chứng nhận chất lượng thép theo tiêu chuẩn áp dụng.
Thông tư 58 ban hành, yêu cầu chặt chẽ hơn là. Các sản phẩm phải chứng nhận chất lượng thép là có mã HS 8 số thuộc phục lục I ban hành kèm theo thông tư (Đơn vị tra mã HS ỏe phụ lục I để biết sản phẩm cần chứng nhận chất lượng thép)
Những loại thép nào xin năng lực của Bộ Công Thương
Thông tư 44 yêu cầu, Các sản phẩm thép nhập khẩu thuộc phục lục II của Thông tư thì yêu cầu phải xin năng lực nhập khẩu thép trong vòng 1 năm dương lịch của Bộ Công Thương để nhập khẩu trong năm. Đó là thép có nguyên tố hợp kim B (>=0.0008%), thép có nguyên tố Cr (>=0.3%) hoặc là thép que hàn.
Như vậy thép có nguyên tố B, Cr hay thép que hàn phải xin năng lực nhập khẩu thép, xin năng lực tại Vụ Công Nghiệp nặng của Bộ Công Thương, Hiệu lực của giấy năng lực là 1 năm dương lịch. Doanh nghiệp không được nhập quá mức năng lực yêu cầu.
Thông tư 58 yêu cầu, các sản phẩm thép phải xin năng lực chỉ có thép mã HS là 72241000 và 72249000. 2 mã HS này thì Doanh Nghiệp phải xin xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép tại Sở Công Thương có thời hạn trong vòng 6 tháng. Ngoài ra đơn vị phải làm bản kê khai thép nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công Thương có thời hạn trong vòng 1 tháng.
Quy trình chứng nhận khác nhau giữa hai Thông tư
Thông tư 44 thì Thông báo hoặc chứng thư là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Thông tư 58 thì thông báo kiểm tra nhà nước của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Quy trình chung được tóm gọn như sau:
Sự khác nhau của danh sách 3 phụ lục trong Thông tư 58
Phụ lục I: danh sách các mã HS không thuộc phạm vi của Thông tư 58 nên được miễn kiểm tra chất lượng.
Phụ lục II: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Phụ lục III: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế (Lưu ý: không được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở)
Ngoài ra: Tiêu chuẩn cơ sở đã quy định rang buộc rất chặ chẽ.
+ Nếu TCCS có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS không được thấp hơn
+ Nếu TCCS không có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS phải tuân thủ các quy định theo Khoản 4, Điều 3 của Thông tư 58.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Vietcert tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận uy tín nhất hiện nay. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, quy trình tư vấn, chăm sóc khách hàng bài bản, các thành viên trong công ty luôn nỗ lực hết mình chắc chắn sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.Với mục tiêu trở thành tổ chức tư vấn chứng nhận số 1 Việt Nam và Quốc tế được khách hàng lựa chọn,  Vietcert luôn đề cao chữ tín với phương châm “Chất lượng tạo niềm tin“. Để hiểu rõ hơn về dịch vụ chứng nhận   và các dịch vụ khác của chúng tôi, bạn vui lòng liên hệ với địa chỉ sau để được tư vấn trực tiếp.
Liên hệ VietCert để được tư vấn tốt nhất:
Tp. Hà Nội: 0905. 209 089
Tp. HCM: 0905.527089 
Tp. Đà Nẵng: 0914 020 795
Tp. Cần Thơ: 0903 561 159 
Email: info@vietcert.org
Website: www.vietcert.org
-----------------------------------------------

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

  •  Nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại
  •  Dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách.
  •  Là đơn vị uy tín trên thị trường, hân hạnh được phục vụ hơn 14.000 khách hàng trong và ngoài nước.
  •  Đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp.
Ms Yến - Nhân viên kỹ thuật
Mail: vietcert.kythuat50@gmail.com